| | hieu126
| | | |
|
| Tiêu đề: UNG THƯ TRỰC TRÀNG | |
| | |
| | | | UNG THƯ TRỰC TRÀNG [size=12]I. Đại cương: _Ung thư trực tràng (UTTT) là ung thư 15cm cuối của đường tiêu hoá. _Đa số thương tổn nằm dưới thấp, phát hiện qua thăm khám trực tràng. _Bệnh thường phát hiện trễ do thầy thuốc thăm khám không kỹ lưỡng hay do chẩn đoán lầm với các bệnh như: trĩ hay kiết lị, viêm đại tràng. _Điều trị bằng phẫu thuật là chủ yếu. II.Dịch tễ: _Giới nam > nữ (3:2) _Lớn tuổi: 60-69 _Yếu tố thuận lợi: chế độ ăn nhiều mỡ , bệnh đơn políp hay đa políp , bệnh viêm nhiễm ( loét trực tràng xuất huyết, Crohn ). III.Giải phẫu bệnh: A.Vị trí ung thư: 1. Về giải phẫu: từ xương cùng S3 tới lỗ hậu môn dài 15cm chia làm 3 đoạn _1/3 trực tràng(TT) dưới: 0-6 cm cách bờ hậu môn(HM) _1/3 trực tràng giữa: 6-11cm cách bờ hậu môn _1/3 trực tràng trên: 11-15cm cách bờ hậu môn 2. Về phẫu thuật: chia 2 đoạn _UTTT thấp: cách lỗ HM dưới 8cm _UTTT cao : cách lỗ HM hơn 8cm 3.Thương tổn của UTTT: _75% khối u nằm ở 2/3 dưới, có thể phát hiện qua thăm khám HM-TT. B.Đại thể: gồm có 3 thể 1.Sùi 2.Loét 3.Vòng nhẫn hay thể chai. C.Vi thể: gồm 2 thế chính là UT biểu mô tuyến(adenocarcinoma) và UT thể keo(colloide) hay nhầy ( mucoide) _UT biểu mô tuyến(adenocarcinoma): 90% _UT thể keo(colloide) hay nhầy ( mucoide): 10% D.Xâm lấn: 1. Tại chỗ: lan theo chiều cao rất chậm, ăn sâu theo niêm mạc cơ thanh mạc hạch vùngmạch máucơ quan vùng chậu. 2. Vào các tạng lân cận. 3. Hệ bạch huyết: hạch vùng bẹn và hạch cổ trái. 4. Di căn xa: thường gặp nhất là gan, ít ở phổi , xương, não, buồng trứng. E.Giai đoạn UT : Có 2 cách: theo Dukes và theo TNM IV: Khám lâm sàng: A.Triệu chứng cơ năng: Gồm 3 triệu chứng chính: -Chảy máu TT -Hội chứng TT -Đau bụng 1.Chảy máu TT: _Máu ra trước, trong, sau phân. _Có khi máu chảy ngoài đi cầu, lầm với trĩ. 2. Hội chứng TT: _Bệnh nhân đi cầu nhiều lần trong ngày,cảm giác mót rặn _ cầu ko ra phân mà ra chất nhầy, lầm với kiết lị _Thay đổi hình dạng phân : phân nhỏ dẹt ( như 1 lóng tay) _Táo bón hay xen kẽ tiêu chảy _Đi cầu mất tự chủ ở giai đoạn muộn. 3. Đau bụng: _Tức đầy vùng HM, đau vùng tầng sinh môn và hố chậu trái, đau rát sau mỗi lần đi cầu, có khi đau dữ dội làm bệnh nhân phải nhập viện [/size] | | | | | |
|
|
Trả lời nhanh |
Trang 1 trong tổng số 1 trang | | | |
|