Bậc học:
Đại học
Nhóm ngành đào tạo:
Khoa học sức khoẻ
Ngành đào tạo:
Y học dự phòng
Chức danh tốt nghiệp:
Bác sĩ Y học dự phòng
Mã số đào tạo:

Thời gian đào tạo:
6 năm
Hình thức đào tạo:
Chính qui tập trung
Đối tượng tuyển sinh:
Tốt nghiệp THPT hoặc BTVH
Cơ sở đào tạo:
Trường Đại học Y khoa
Nơi làm việc sau tốt nghiệp:
Các cơ sở y tế và một số ban nghành có nhu cầu sử dụng bác sĩ đa khoa
Bậc sau đại học có thể học tiếp:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chỉ tiêu tuyển sinh:
100
Khu vực tuyển sinh:
Theo quy định của Bộ Giáo và Đào tạo
1. MÔ TẢ NHIỆM VỤ

Bác sĩ Y học dự phòng có các nhiệm vụ sau đây:
1. Khám chữa bệnh
1.1. Chẩn đoán và xử trí một số bệnh nội khoa thông thường.
1.2. Xử trí một số cấp cứu thường gặp trong nội khoa tại tuyến y tế cơ sở.
1.3. Chẩn đoán và xử trí ban đầu một số cấp cứu thường gặp trong ngoại khoa, gửi bệnh nhân dến cơ sở điều trị thích hợp và thực hiện các kỹ thuật tiểu phẫu.
1.4. Chẩn đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa và gửi đến các cơe sở điều trị thích hợp.
1.5. Thực hiện một số kỹ thuật đơn giản trong chăm sóc bảo vệ bà mẹ trẻ em, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình và đỡ đẻ thường.
1.6. Thực hiện một số xét nghiệm ddown giản phục vụ cho chẩn đoán ban đầu.
1.7. Chỉ định và nhận định kết quả một số xét nghiệm cơ bản phục vụ chẩn đoán.
1.8. Sử dụng một số bài thuốc y học cổ truyền đơn giản, chữa bệnh không dùng thuốc, dự phòng và phục hồi chức năng một số bệnh thường gặp
2. Điều trị và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân tại nhà, cộng đồng
2.1. Điều trị, theo dõi và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân ngoại trú tại cộng đồng sau khi ra viện hoặc theo chỉ định của các chuyên khoa .
2.2. Theo dõi, điều trị tiếp tục, hướng dẫn chăm sóc và quản lý các trường hợp bệnh mạn tính tại cộng đồng.
2.3. Theo dõi, hướng dẫn chăm sóc phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và sản phụ sau đẻ.
2.4. Hướng dẫn chế độ ăn trong điều trị một số bệnh như tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh thận mạn tính, suy dinh dưỡng.
3. Phòng bệnh và giáo dục sức khoẻ
3.1. Tham gia chỉ đạo thực hiện công tác dự phòng và các chương trình sức khoẻ tại địa phương, các chương trình y tế quốc gia.
3.2. Phát hiện sớm và báo cáo các dấu hiệu của dịch
3.3. Tham gia bao vây và dập dịch bệnh.
3.4. Tham gia công tác giáo dục sức khoẻ cho người dân.
3.5. Tham gia phòng chống suy dinh dưỡng, tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm, hướng dẫn chế độ ăn cho một số đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con, trẻ thiếu sữa mẹ, người cao tuổi …
3.6. Hướng dẫn chế độ làm việc, nghỉ ngơi, liệu pháp vận động để dự phòng bệnh tật.
3.7. Hướng dẫn giáo dục người dân xoá bỏ những tập quán có hại đến sức khoẻ.
4. Tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng
4.1. Tham mưu với chính quyền về những vấn đề sức khoẻ của địa phương.
4.2. Lập kế hoạch làm việc cho nhóm công tác y tế.
4.3. Lập và tham gia tổ chức thực hiện kế hoạch giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên tại địa phương.
4.4. Thực hiện các biểu mẫu thống kê và báo cáo công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương.
4.5. Tham gia điều tra, theo dõi tình hình sức khoẻ, bệnh tật và các nguy cơ mắc bệnh ở địa phương.
4.6. Tham gia giám sát và dánh giá công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương.
4.7. Lập kế hoạch hợp tác với các ban nghành của địa phương để thực hiện lồng ghép công tác chăm sóc sức khoẻ.
5. Thực hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học
5.1. Tự trau dồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ của địa phương.
5.2. Hợp tác và hỗ trợ về chuyên môn với các đồng nghiệp và với các nhân viên y tế ở cộng đồng.
5.3. Tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở hoặc chương trình nghiên cứu quốc gia thực hiện tại địa phương.
5.4. Tham gia đào tạo liên tục cho nhân viên y tế.
2. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đào tạo bác sĩ Y học dự phòng có y đức, sức khỏe, có kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học xã hội, y học cơ sở vững chắc, có kiến thức và kỹ năng thực hành cơ bản về y học dự phòng để xác định, đề xuất và tham gia tổ chức giải quyết có hiệu quả các vấn đề cơ bản của y tế dự phòng và sức khỏe cộng đồng, có khả năng tự học vươn lên đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
3. MỤC TIÊU CỤ THỂ
a.Về thái độ
Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân
Tôn trọng và chân thành lắng nghe ý kiến của cộng đồng về các nhu cầu sức khỏe và các giải pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe của cộng đồng
Cầu thị và hợp tác làm việc theo nhóm và phối hợp liên ngành giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành
Trung thực, khách quan, có tinh thần học tập vươn lên
b.Về kiến thức
Những quy luật cơ bản về cấu tạo hoạt động và chức năng của con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.
Những kiến thức cơ bản về y học dự phòng trong việc xác định các yếu tố tác động của môi trường tự nhiên, xã hội, nghề nghiệp đến sức khỏe cộng đồng
Những nguyên tắc cơ bản về cách phát hiện, biện pháp can thiệp và dự phòng các vấn đề sức khỏe cộng đồng
Luật pháp, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác chăm sóc sức khỏe, nâng cao sức khỏe nhân dân.
Phương pháp luận khoa học trong nghiên cứu khoa học công nghệ của Y học dự phòng.
c.Về kỹ năng
Tổ chức và thực hiện được hoạt động tư vấn, giáo dục sức khỏe trong chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân
Thực hiện các kỹ thuật giám sát và đánh giá tác động môi trường, đề xuất các giải pháp phòng chống ô nhiễm môi trường
Phát hiện các vấn đề dinh dưỡng-an toàn thực phẩm và đề xuất các giải pháp cải thiện thích hợp
Tổ chức và theo dõi quản lý sức khỏe, bệnh nghề nghiệp ở các ngành nghề khác nhau
Tham gia giám sát, phát hiện sớm các bệnh dịch phổ biến và tổ chức phòng chống dịch
Tham gia lập kế hoạch, tổ chức giám sát và đánh giá họat động các dự án chương trình quốc gia về y tế dự phòng
Tham gia chẩn đoán, xử trí và cấp cứu các bệnh thông thường và một số bệnh chuyên khoa
Thực hiện tập huấn, giám sát hỗ trợ cho y tế cơ sở và y tế dự phòng
Sử dụng tối thiểu một ngoại ngữ, sử dụng và áp dụng được một số phần mềm công nghệ thông tin phục vụ cho quản lý NCKH và học tập vươn lên.
4. QUỸ THỜI GIAN

1. Số năm học : 6 năm
2. Tổng số tuần học và thi : Tối đa 240 tuần
3. Tổng số tuần thi : Theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo
(Kể cả ôn tập)
3. Tổng số khối lượng kiến thức : 306 đơn vị học trình
(Tính theo đơn vị học trình)