PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ (kèm theo thông tư số 08/1999-TT-BYT,ngày 04 Tháng 05 Năm 1999)
I.Triệu Chứng :
Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc muộn hơn,xuât hiện: Cảm giác khác thường (bồn chồn, hốt hoảng, sợ hãi…), tiếp đó có các biểu hiện sau: - Mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay,phù Quincke. - Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt có khi không đo được. - Khó thở (kiểu hen,thanh quản), nghẹt thở. - Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ. - Đau đầu, chóng mặt, đôi khi hôn mê. - Choáng váng…,vật vã, giẫy giụa, co giật.
II .Xử Trí:
A.Xử trí ngay tại chỗ:
1. Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên (thuốc đang dùng tiêm, uống, bôi, nhỏ mắt, mũi…) 2. Cho bệnh nhân nằm tại chỗ. 3. Thuốc: Adrenaline thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ. *Adrenaline dung dịch 1/1.000, ống 1ml =1mg, tiêm dưới da ngay sau khi với liều như sau: +1/2->1 ống ở người lớn, không quá 0.3ml ở trẻ em (ống (1ml) + 9ml nước cất =10ml sau đó tiêm 0.1ml/kg). hoặc Adrenaline 0.01mg/kg cho cả trẻ em lẫnngười lớn. Tiếp tục tiêm Adrenaline liều như trên 10 – 15 phút/lầncho đến khi huyết áp trở lại bình thường, ủ ấm, đầu thấp chân cao, theodõi huyết áp 10 – 15phút/ lần (nằm nghiêng nếu có nôn). Nếu sốcquá nặng đe doạ tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêmAdrenaline dung dịch 1/10.000 (pha loãng1/10) qua tĩnh mạch, bơm quaống nội khí quảnhoặc tiêm qua màng nhẫn giáp.
B. Tuỳ theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn kỹ thuật của từng tuyến có thể áp dụng các biện pháp sau:
1. Xử trí suy hô hấp:
* Thở ôxy mũi, thổi ngạt. * Bóp bóng Ambu có oxy. * Đặp nội khí quản, thông khí nhân tạo -> Mởkhí quản nếu có phù thanh môn. *Truyền tĩnh mạch chậm : Aminophyline 1mg/kg/giờ hoặc Terbutaline 0,2 microgam/kg/phút. Cóthể dùng: Terbutaline 0.5mg, 01 ống dưới da cho người lớn và 0,2ml/10kgở trẻ em. Tiêm lại sau 6 – 8 giờ nếu không đỡ khó thở.
2. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch:
Adrenalineđể duy trì huyết áp bắt đầu bằng 0.1microgam/kg/phút điều chỉnh tốc độtheo huyết áp (khoảng 2mg Adrenaline/giờ cho người lớn 55kg).
3.Các thuốc khác :
* Methylprednisolon 1- 2mg/kg/4giờ hoặc Hydrocortisone. * Hemisuccinate 5mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch (có thể tiêm bắp ở cấp cơ sở). Dùng liều cao nếu sốc nặng (gấp 2- 5 lần). * Natriclorua 0.9% 1- 2 lít ở người lớn, không quá 20ml/kg ở trẻ em. * Diphenhydramine 1- 2mg tiêm bắp hay tĩnh mạch.
4. Điều trị phối hợp :
* Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đường tiêu hoá * Băng ép chi phía trên chỗ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.
Chú ý: * Theo dõi bệnh nhân ít nhất 24 giờ sau khi huyết áp đã ổn định. * Sau khi sơ cứu nên vận dụng đường tiêm tĩnh mạch đùi. *Nếu huyết áp vẫn không lên sau khi truyền đủ dịch và Adrenaline, thì cóthể truyền thêm huyết tương, albumin (hoặc máu nếu mất máu) hoặc bất cứdung dịch cao phân tử nào sẵn có. * Điều dưỡng có thể dùng Adrenaline dưới da theo phác đồ khi bác sỹ không có mặt. * Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bị hộp thuốc cấp cứu sốc phản vệ trước khi dung thuốc cần thiết.
NỘI DUNG HỘP THUỐC CẤP CỨU CHỐNG SỐC PHẢN VỆ ( Kèm theo thông tư số 08/199- TT – BYT, ngày 04 tháng 05 năm 1999)
Các khoản cần thiết trong hộp chống sốc (tổng cộng : 07 khoản )
1. Adrenaline 1mg – 1mL 2 ống 2. Nước cất 10 mL 2 ống 3. Bơm tiêm vô khuẩn (dùng một lần): 10mL 2 cái 1mL 2 cái 4. Hydrocortisone hemusuccinate 100mg hoặc Methyprednisolon (Solumedrol 40mg hoặc Depersolon 30mg 02 ống). 5. Phương tiện khử trùng(bông, băng, gạc, cồn) 6. Dây garo. 7. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ. Lời khuyên cho các ĐD: -trước khi cho BN dùng thuốc phải khai thác tiền sử dị ứng của BN. - không nên truyền, pha bất kỳ thuốc lạ nếu chưa rõ nguồn gốc hay tác dụng của nó. - truyền và tiêm chậm không nên vội vã kết hợp theo dõi người bệnh - thử phản ứng trước khi dùng thuốc và luôn mang theo hộp chống shock bên cạnh xe tiêm, truyền.